Tebexerol Immunoxel được nghiên cứu kỹ lưỡng bởi các nhà khoa học Đức và Ukraina, kết hợp chiết xuất 27 loại thảo dược tự nhiên (Dzherelo) với nhiều công dụng tốt cho sức khoẻ. Từ năm 1997, sản phẩm đã được Bộ Y tế Ukraina phê duyệt như chế phẩm bổ sung có chỉ định hỗ trợ điều trị và từ năm 2006 đã được chấp thuận như thực phẩm chức năng với các bằng chứng y học lâm sàng. Từ năm 1999, chế phẩm Tebexerol đã được khuyến cáo sử dụng chuyên biệt như một chất bổ sung miễn dịch cho cơ thể khi hệ miễn dịch bị suy yếu.
Trên các cơ sở dữ liệu khoa học lớn như PubMed (MEDLINE), EMBASE (OVID), Cochrane Central Register of Controlled Trials (CENTRAL), Scopus (Elsevier) có nhiều thử nghiệm lâm sàng cho thấy Dzherelo giúp tăng cường hiệu quả của phương pháp điều trị chống lao. Bên cạnh đó, Dzherelo còn có ảnh hưởng tích cực đến số lượng lympho (một loại tế bào bạch cầu trung tính có chức năng chống nhiễm trùng), giảm tỷ lệ nhiễm trùng cơ hội và các tác dụng độc hại trên gan ở các bệnh nhân nhiễm HIV đang điều trị bằng liệu pháp kháng vi-rút chuẩn.
Hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, tăng cường sức khỏe, bổ gan, tăng cường chức năng gan.
Người có sức đề kháng kém, suy giảm chức năng gan, men gan cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 độ C. Đóng kín chai. Tránh nhiệt trực tiếp.
Nhà sản xuất: Gramme Revit International GmbH (Gramme Revit GmbH).
Địa chỉ: Im Oberdorf 10, 99428 Niederzimmern, Germany.
Gramme Revit là công ty nghiên cứu, sản xuất dược phẩm có trụ sở tại Niederzimmern, CHLB Đức. Gramme Revit luôn đặt hiệu quả và chất lượng của sản phẩm lên hàng đầu, mọi quy trình từ lựa chọn nguyên liệu đến sản xuất đều được kiểm soát chặt chẽ theo tiêu chuẩn GMP, ISO 22000. Bên cạnh đó, các công thức liên quan đến sản phẩm đều được phát triển dựa trên các thử nghiệm khoa học, nghiên cứu mới nhất.
Thành phần | Hàm lượng |
Cây lô hội (Aloe capensis) | 4,5 mg/15ml |
Lá cây bạch dương (Betulae folium) | 2,2 mg/15ml |
Kim tiền thảo (Glechomae herba) | 4,5 mg/15ml |
Cây Oregano (Origanum vulgare) | 2.8 mg/15 ml |
Cây rễ vàng (Rhodilae rhizoma) | 4,5 mg/15 ml |
Cây xa cúc (Centauri Herba) | 2,2 mg/15ml |
Hoa cúc vạn thọ (Calendulae flos) | 4,5 mg/15ml |
Cây tầm ma (Urticae folium) | 2,2 mg/15 ml |
Cây bách xù (Luniperi pseudofructus) | 2,2 mg/15ml |
Cây hắc mai biển (Hippophae Fructus) | 2,2 mg/15ml |
Cây ngải tây (Artemisiae herba) | 2,7 mg/15ml |
Cây cam thảo (Liquiritiae radix) | 4,5 mg/15ml |
Cây mộc tặc (Equiseti herba) | 2,2 mg/15ml |
Nấm Chaga (Inonotus obliquus) | 4,5 mg/15ml |
Quả tầm xuân (Rosae pseudofructus) | 4,5 mg/15 ml |
Nhân sâm Siberia (Eleutherococci radix) | 4,5 mg/15ml |
Cây hoa nón (Echinaceapurpureae herba) | 4,5 mg/15ml |
Lá dâu tây dại (Fragariae folium) | 1,4 mg/15ml |
Cây húng tây dại (Serpylli herba) | 1,2 mg/15ml |
Cây hoa đoan (Tiliae flos) | 4,5 mg/15ml |
Cây mùi tây (Petroselini radix) | 4,2 mg/15ml |
Cây xô thơm (Salviae officinalis folium) | 4,2 mg/15ml |
Cỏ long nha Trung Quốc (Agrimoniae herba) | 1,9 mg/15ml |
Trà xanh (Theae viridis folium) | 2,1 mg/15ml |
Cây se (Symphyti radix) | 1,7 mg/15ml |
Cây hoa trắng (Potentillae albae herba) | 2,7 mg/15ml |
Cây hoa tím (Violae herba) | 2,4 mg/15ml |