Chỉ định
- Điều trị triệu chứng đau do rối loạn thực quản - dạ dày - tá tràng.
- Điều trị triệu chứng trong trào ngược dạ dày thực quản.
Thành phần
- Hoạt chất chính: Attapulgite Mormoiron hoạt hóa: 2,5g, Gel hydroxide aluminium và carbonate magnesium sấy khô: 0,5g.
- Tá dược: Chiết xuất cam thảo khô, vanillin, natri saccharin.
Hướng dẫn sử dụng
- Người lớn: 1 gói hòa trong nửa ly nước, uống khi có cơn đau hoặc sau bữa ăn trong trường hợp trào ngược dạ dày thực quản.
- Thông thường khuyến cáo không dùng quá 6 gói một ngày.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng.
- Hẹp đường tiêu hóa.
Tác dụng phụ
Do sự có mặt của nhôm, nên khi dùng lâu ngày hoặc với liều cao sẽ gây giảm phospho.
Thận trọng
- Nên thận trọng với những bệnh nhân bị phình đại tràng do kém nhu động ruột và những bệnh nhân nằm liệt giường (nguy cơ bị u phân).
- Ở bệnh nhân suy thận hoặc lọc máu mạn tính, nên xem xét lượng nhôm trong thuốc (nguy cơ bị bệnh não).
Tương tác với các thuốc khác
- Gastropulgite có thể làm tăng nguy cơ quá liều của Quinidin khi dùng chung do làm tăng nồng độ của dẫn xuất Quinidin trong huyết tương.
- Làm tăng độ thanh thải qua thận của Salicylat bằng cách kiềm hóa nước tiểu.
- Các thuốc kháng acid (muối nhôm, muối calci, muôi magnesi) có tương tác làm giảm hấp thu qua đường tiêu hóa của một số thuốc dùng đường uống khác.
- Nếu có thể, nên dùng thuốc này trước hoặc sau ít nhất 2 giờ với các thuốc sau:
- Thuốc kháng sinh kháng lao (ethambutol, i
soniazid) (đường uống). - Kháng sinh- nhóm tetracycline (đường uống).
- Kháng sinh - nhóm fluoroquinolone (đường uống).
- Kháng sinh- nhóm lincosamide (đường uống).
- Kháng histamine H2 (đường uống).
- Atenolol, metoprolol, propranolol (đường uống).
- Chloroquine (đường uống).
- Diflunisal (đường uống).
- Digoxin (đường uống).
- Biphosphonates (đường uống).
- Natri floride.
- Các glucocorticoid (đường uống) (prednisolone và dexamethasone).
- Indometacin (đường uống).
- Kayexalate (đường uống).
- Ketoconazole (đường uống)
- Lansoprazole.
- Thuốc an thần nhóm Phenothiazine.
- Penicillamine (đường uống).
- Muối sắt (đường uống).
- Sparfloxacin (đường uống).
Thai kỳ
- Chưa có nghiên cứu về khả năng gây quái thai trên động vật.
- Trong những nghiên cứu lâm sàng, với kinh nghiệm và sự kiểm soát chặt chẽ, cho thấy không có tác động gây dị tật hay độc tính cho bào thai của các thuốc kháng acid.
- Do đó các thuốc kháng acid có thể được sử dụng trong thai kỳ nếu cần thiết.
Quá liều và xử trí
Quá liều
Triệu chứng:
- Chưa có trường hợp quá liều nào được ghi nhận.
- Sử dụng lâu dài hoặc với liều cao có thể làm tăng nguy cơ táo bón và giảm phospho.
- Ở bệnh nhân suy thận có nguy cơ tăng magnesi huyết.
Xử trí:
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Bảo quản
Để xa tầm tay trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
Thông tin thêm
Giấy phép: VN-17985-14
Nhà sản xuất: Beaufour Ipsen Industrie
Địa chỉ: Rue Ethe Virton - 28100 Dreux - France
Ipsen là công ty dược phẩm do Henri Beaufour thành lập năm 1929, có trụ sở chính tại Pari, Pháp. Công ty hiện có hơn 5.700 nhân viên trên toàn thế giới và tiếp thị 20 loại thuốc tại 115 quốc gia.
Với lịch sử hơn 90 năm hoạt động và phát triển, công ty đã có nhiều cống hiến cho ngành dược. Không dừng lại ở đó, Ipsen vần luôn nỗ lực nghiên cứu và phát triển không ngừng nghỉ và hiện đang tập trung vào các loại thuốc chuyển hóa trong ba lĩnh vực điều trị chính gồm ung thư học, bệnh hiếm gặp và khoa học thần kinh với mục tiêu hướng đến chăm sóc sức khỏe cộng đồng một cách toàn diện và có thể trở thành một công ty dược phẩm sinh học quy mô trung bình hàng đầu thế giới.